Nắm được thành phần hồ sơ chuyển nhượng cổ phần không chỉ giúp việc thực hiện thủ tục nhanh chóng mà còn đảm bảo an toàn về pháp lý. Pháp luật hiện nay quy định về hồ sơ cần có khi chuyển nhượng cổ phần, thủ tục chuyển nhượng như thế nào? Hãy cùng Luật 247 tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.
Quy định về điều kiện, hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Theo Điều 115 Luật doanh nghiệp 2020, cổ đông được chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng cổ phần cũng bị hạn chế trong một số trường hợp sau:
Trong vòng 03 (ba) năm tính từ ngày công ty được cấp giấy phép, cổ đông sáng lập của không được chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập, trừ trường hợp được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty không được chuyển nhượng.
Điều lệ của công ty có những quy định về việc hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trong trường hợp này, quy định hạn chế chuyển nhượng chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
Khi nhận chuyển nhượng cổ phần, Quý Khách hàng cần kiểm tra cổ đông chuyển nhượng đã thực hiện góp đủ vốn hay chưa. Việc kiểm tra này có thể thực hiện thông qua tổ chức phát hành.
Quý Khách hàng lưu ý, chỉ khi cổ đông đã thanh toán tiền mua cổ phần thì mới bảo đảm được quyền lợi khi nhận chuyển nhượng cổ phần.
Bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì?
Theo quy định mới nhất của Luật doanh nghiệp năm 2020 thì việc chuyển nhượng cổ phần phải được thực hiện thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán hoặc bằng hợp đồng. Trong phạm vi bài viết này, Luật 247 sẽ hướng dẫn chi tiết Quý Khách hàng khi chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng.
Bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần phổ thông bao gồm:
Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần, danh sách cổ đông công ty để chứng minh quyền sở hữu cổ phần của bên chuyển nhượng;
Biên bản họp, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc chuyển nhượng (chỉ áp dụng nếu cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác mà người đó không phải là cổ đông sáng lập);
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần: bao gồm thông tin bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, số lượng cổ phần chuyển nhượng, giá trị chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ các bên, các thỏa thuận khác (nếu có);
Thỏa thuận về việc thanh lý Hợp đồng mua bán cổ phần;
Văn bản ủy quyền cho tổ chức phát hành thực hiện khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Thủ tục chuyển nhượng được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp. Thủ tục thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ phải thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
Trường hợp chuyển nhượng nội bộ, cần tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần và các cổ đông. Chỉ cần soạn thảo và ký kết vào hợp đồng chuyển nhượng.
Công việc phải thực hiện sau khi ký hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Để hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần, sau khi ký kết Hợp đồng chuyển nhượng, các bên cần phải thực hiện các thủ tục quan trọng như sau:
Các công việc bên chuyển nhượng phải thực hiện
Bàn giao các giấy tờ, tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng
Khai, nộp thuế chuyển nhượng cổ phần là công việc mà bên chuyển nhượng phải thực hiện. Mức thuế thu nhập chuyển nhượng cổ phần năm 2021 là 0,1% và được tính theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = giá chuyển nhượng x (nhân) Thuế suất 0,1%.
Thời hạn người chuyển nhượng nộp hồ sơ khai thuế là trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển nhượng.
Hồ sơ khai thuế tương đối đơn giản, bao gồm:
Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông công ty chấp thuận chuyển nhượng;
Hợp đồng về việc mua bán cổ phần đã ký;
Thỏa thuận thanh lý hợp đồng chuyển nhượng (biên bản cần xác nhận rõ về việc thanh toán tiền mua cổ phần và các bên không có tranh chấp liên quan đến việc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần);
Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế được thực hiện tại cơ quan quản lý thuế của công ty.
Các công việc bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện
Nhận các giấy tờ, tài liệu và hồ sơ liên quan đến việc chuyển nhượng do bên chuyển nhượng bàn giao.
Yêu cầu, cung cấp thông tin cho tổ chức phát hành để ghi nhận thông tin trên danh sách cổ đông và cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
Các công việc tổ chức phát hành (công ty) phải thực hiện
Cập nhật danh sách cổ đông công ty, ghi nhận thông tin của người nhận chuyển nhượng cổ phần.
Cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho bên nhận chuyển nhượng.
Với kinh nghiệm tư vấn hồ sơ chuyển nhượng cổ phần nhiều năm. Luật 247 sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần. Để được tư vấn và hỗ trợ cụ thể, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 247 qua số hotline 19006196.