Cổ phần là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 100.000 đồng được gọi là một cổ phần. Hôm nay camnangkhoinghiep.vn sẽ cùng tìm hiểu cổ phần là gì nhé.
Cổ phần là gì?
Cổ phần là gì? Thuật ngữ cổ phần được ghi lại và xác nhận đầu tiên trong Luật doanh nghiệp ban hành năm 1990 và bắt đầu được sử dụng trong Luật doanh nghiệp ban hành năm 1999, Luật doanh nghiệp ban hành năm 2005, luật công ty ban hành năm 2014 và luật doanh nghiệp năm 2020 ngày nay đang áp dụng.
Doanh nghiệp huy động nguồn vốn kinh doanh bằng việc phát hành chứng khoán. Một người có thể mua một hoặc nhiều cổ phần để trở thành thành viên (cổ đông) của tổ chức và có những quyền hạn, nghĩa vụ đối với doanh nghiệp theo số lượng cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu.
Theo quy định của Luật công ty , công ty cổ phần nên có cổ phần phổ thông và có thể có cổ phần ưu đãi gồm cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và các cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và ích lợi ngang bằng nhau. Cổ phần phổ thông chẳng thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Xem thêm: Tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp: báo giá, kịch bản, ý tưởng
Những đặc điểm cổ phần trong tổ chức cổ phần
Cổ phần là gì? Cổ phần là một tổ chức đại diện quyền có được tài sản trong tổ chức, nó là căn cứ pháp lý xác lập nhân cách thành viên của tổ chức, bất kể họ có tham gia ra đời công ty hay không, người có được cổ phần là cổ đông của tổ chức, nó có hiệu lực tuyệt đối, người nắm giữ cổ phần có đầy đủ quyền năng và độc nhất, trực tiếp hành động quyền của mình đối với doanh nghiệp. Từ cổ phần phát sinh quyền và nghĩa vụ cho các cổ đông. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu chúng các quyền, nghĩa vụ và ích lợi ngang nhau.
Cổ phần được xác định mệnh giá do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có khả năng khác với giá chào bán cổ phần, giá chào bán cổ phần do hội đồng quản trị của công ty quyết định nhưng không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp pháp luật có quy định
Phân loại cổ phần
Cổ phần là gì? Trong cổ phần ưu đãi thì bao gồm:
Cổ phần ưu đãi cổ tức;
Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp và pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần nên có cổ phần phổ thông. Người có được cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ doanh nghiệp quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và ích lợi ngang nhau.
Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có khả năng chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Cổ phần phổ thông được sử dụng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
Phân biệt cổ phần và cổ phiếu
Cổ phần là gì? Nhiều người thường nhầm lẫn giữa định nghĩa cổ phần và cổ phiếu. Tuy nhiên, cổ phần và cổ phiếu lại là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cổ phiếu được vốn điều lệ chia thành nhiều phần còn cổ phiếu là một loại chứng khoán hay còn được xem như một loại tài sản, là đối tượng mục tiêu được giao dịch trên sàn chứng khoán.
Cổ đông là gì?
Cổ đông là các cá nhân, tổ chức có được cổ phần của tổ chức cổ phần. Hiểu theo phương hướng khác thì cổ đông chính là những người góp vốn vào doanh nghiệp và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số cổ phần đã mua của công ty.
Cổ đông lớn là gì?
Cổ đông lớn trong tiếng anh được gọi là Blockholder. Đây chính là những cá nhân hoặc tổ chức đang có được trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty phát hành. Cổ đông lớn thường có lợi trong việc biểu quyết một quyết định của doanh nghiệp. Vì cổ đông lớn có số phiếu biểu quyết nhiều hơn. Tuy thuộc vào phần trăm nắm giữ không giống nhau (như 5%, 10%, 36%, 51%,…) mà cổ đông lớn sẽ có những quyền lợi riêng.
Cổ đông sáng lập là gì?
Cổ đông sáng lập là cổ đông phải có được tối thiểu một cổ phần phổ thông và được ký tên vào danh sách cổ đông sáng lập của tổ chức. Một công ty cổ phần được ra đời phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký sở hữu ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được phát hành tại thời điểm đăng ký công ty.
Cổ đông hiện hữu là gì?
Cổ đông tồn tại sẽ được hiểu là cá nhân hoặc tổ chức có được cổ phần tại thời điểm doanh nghiệp đang công việc với số cổ phần tối thiểu theo quy định của pháp luật hiện hành. Cổ đông tồn tại có khả năng là cổ đông sáng lập công ty ngay từ thời điểm ban đầu (trong hoàn cảnh phải nắm giữ tối thiểu 20% tổng số cổ phần của tổ chức trong thời điểm đăng ký công ty).
Xem thêm: Có mặt bằng rộng nên kinh doanh gì lợi nhuận tốt ít vốn
Lời kết
Cảm ơn bạn đã xem qua bài viết về cổ phần là gì ở trên đây. Với những thông tin mình chia sẻ thì hy vọng phần nào sẽ giúp đỡ cho bạn vượt qua những khó khăn và thắc mắc của bản thân nhé. Chúc các bạn luôn thành công trong cuộc sống.
Lộc Nguyên – Tổng hợp & chỉnh sửa
(Tham khảo: luatminhkhue.vn, infina.vn, …)